Trong thuật ngữ buồng phòng: Floor Key là gì? – Khám phá ngay
Trong thuật ngữ buồng phòng: Floor Key là gì không phải ai cũng biết. Tuy nhiên muốn làm ngành dịch vụ này bạn cần tìm hiểu thật kỹ.
Trong thuật ngữ buồng phòng: Floor Key là gì được nhiều người quan tâm. Thông tin này giúp quá trình phục vụ tốt hơn, tạo ấn tượng vì sự chuyên nghiệp trong lòng khách hàng.
Vì thế trong bài viết sau, chuyên trang sẽ giải nghĩa cụ thể về Floor Key và những thuật ngữ buồng phòng phổ biến. Thông qua đó bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức khi làm sale khách sạn hơn.
Thế nào là thuật ngữ buồng phòng?
Cũng giống nhiều ngành khác, trong lĩnh vực dịch vụ khách sạn có những khái niệm riêng. Trong đó thuật ngữ buồng phòng được hiểu là các từ ngữ biểu thị đặc trưng của nghề buồng phòng. Hầu hết bất cứ cuộc phỏng vấn nhân viên vị trí này cũng đều có câu hỏi liên quan đến chúng.
Chúng thường bao gồm từ viết tắt tiếng Anh. Khi quyết định làm lĩnh vực này, bạn cần phải nắm rõ những từ khóa đó sẽ rất có lợi trong quá trình xử lý công việc, nhất là phục vụ khách lưu trú ngoại quốc.
Để tìm hiểu trong thuật ngữ buồng phòng: Floor Key là gì, quý vị nên tham khảo qua những từ ngữ hay dùng :
Thuật ngữ buồng phòng |
Chi tiết |
✅ Thuật ngữ về chức vụ |
Thuật ngữ về chức vụ là những từ ngữ chỉ vị trí làm việc của từng nhân sự trong khách sạn. Chẳng hạn: EH(Executive Housekeeper) – quản lý buồng phòng; AEH (Assistant Executive Housekeeper): Trợ lý trưởng bộ phận buồng phòng,… |
✅ Thuật ngữ về tác vụ |
Tác vụ chính là nội dung công việc trong dịch vụ khách sạn. Các thuật ngữ này thường dùng khi nhân viên trao đổi với nhau để hiểu rõ từng vị trí. Cụ thể như: Phòng sạch sẽ sẵn sàng đón khách(VR – Vacant Ready); phòng trống sạch(VC – Vacant Clean); phòng sạch có khách(OC – Occupied Clean),…. Sử dụng những từ ngữ này giúp thông tin truyền đạt nhanh hơn. Chưa kể trong quá trình giao tiếp tránh được một số hiểu nhầm từ khách lưu trú. |
✅ Thuật ngữ về nghiệp vụ |
Nghiệp vụ đơn giản là kỹ năng, trình độ mà nhân sự tại vị trí nào đó trong khách sạn cần hoàn thành tốt. Khi tuyển dụng nhân viên, bạn không nên bỏ qua việc test vấn đề này. Chẳng hạn như: Giờ nhận phòng(check-in time), giờ trả phòng(check-out time), Departure list(danh sách phòng khách sắp rời đi),… Nắm rõ những thuật ngữ về nghiệp vụ sẽ giúp ứng viên dễ dàng trúng tuyển vào các khách sạn quốc tế lớn. |
✅ Đồ dùng và thiết bị trong phòng |
Trong phòng lưu trú có nhiều thiết bị, dụng cụ phục vụ khách hàng. Vì thế, bạn nên thuộc tên gọi bằng tiếng Anh. Như vậy khi giao tiếp với khách nước ngoài, quý vị sẽ chủ động hơn. |
Những thuật ngữ buồng phòng này không hề khó để ghi nhớ. Chỉ cần nắm vững danh sách từ ngữ đó, công việc của bạn sẽ suôn sẻ hơn. Đặc biệt khi phục vụ khách ngoại quốc bạn có thể sử dụng theo kiểu tiếng Anh bồi để khách lưu trú hiểu.
Trong thuật ngữ buồng phòng: Floor Key là gì?
Vậy rốt cục trong thuật ngữ buồng phòng: Floor Key là gì? Đây là một thuật ngữ thuộc nghiệp vụ buồng phòng có nghĩa chìa khóa tầng.
Thông thường Floor Key sẽ do Floor Supervisor(giám sát tầng) nắm giữ. Người này chịu trách nhiệm duy trì sự ngăn nắp, sạch sẽ cho khu vực tầng làm việc cũng như các phòng lưu trú. Họ có quyền kiểm tra, giám sát nhân viên buồng phòng đột xuất.
Mẹo xử lý tình huống khách sạn dành cho nhân viên buồng
Tình huống khách sạn dành cho nhân viên buồng có thể phát sinh bất cứ lúc nào. Vì thế bạn cần nắm rõ để xử lý một cách hiệu quả nhất.
Khám phá chi tiết thuật ngữ “Cross-selling” có nghĩa là gì
Thuật ngữ “Cross-selling” có nghĩa là gì? Những giải đáp chi tiết về vấn đề này sẽ được hé lộ ngay sau đây, mời bạn đọc ngay bài viết để cập nhật.
Tại sao phải gõ cửa khi vào phòng khách sạn 3 lần – xem ngay!
Tại sao phải gõ cửa khi vào phòng khách sạn 3 lần? Nhân viên buồng phòng cần lưu ý những gì? Đừng bỏ lỡ bài viết sau đây nếu muốn tìm lời giải cụ thể.
Copyright © 2022
Đang Online: 12 | Tổng người online: 399813